Series

Thì quá khứ đơn

Note: This post is also available in English and Vietnamese .

Cấu trúc thì quá khứ đơn

Đối với động từ thông thường, chúng ta thêm -ed vào dạng cơ bản của động từ (work–worked) hoặc -d nếu động từ đã kết thúc bằng e (move–moved).

+

I, she, he, it, you, we, they

worked.

I, she, he, it, you, we, they

(full form)

did not

work.

I, she, he, it, you, we, they

(short form)

didn’t

? +

Did I, she, he, it, you, we, they

work?

? –

(full form)

Did I, she, he, it, you, we, they not

work?

(short form)

Didn’t I, she, he, it, you, we, they

Cách phát âm đuôi ED của động từ quá khứ

Có 3 cách phát âm chính:

  1. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

Ví dụ:

Added /æd/: thêm vào Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn

  1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.

Ví dụ:

Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt Hoped /hoʊpt/: Hy vọng Washed /wɔːʃt/: Giặt

  1. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

Ví dụ:

Cried /kraɪd/: Khóc Played /pleɪd/: Chơi Smiled /smaɪld/: Cười

uses

⚠️ Động từ bất quy tắc

  • Rất nhiều động từ là bất quy tắc: went(go), came(come), wrote(write), (see Appendix 1)

  • Note the verb be is irregular: I/he/she/it was; you/we/they were

Chúng ta sử dụng quá khứ đơn trong các trường hợp sau:

nói về 1 hành động đã kết thúc trong quá khứ. Thời gian thường được đề cập trong câu:

  • A few weeks ago a woman called to report a robbery at her house.

Nhưng đề cập thời gian là không cần thiết nếu nó đã được biết:

  • How did the burglar break in without anybody hearing him? (in the story I just told you about)

đưa ra một loạt các hành động theo thứ tự mà chúng đã xảy ra:

  • The burglar came in through the front door, picked up the woman's handbag, emptied it out and stole her purse.

Chúng ta thường sử dụng những từ như "next" hoặc "then" để biểu thị chuỗi sự kiện:

  • Then, the burglar went into the front room, opened all the cupboards and took a valuable collection of CDs.

để nói về những hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ:

  • When her son got older he often went out to visit his friends after school

Lưu ý rằng used towould cũng có thể được sử dụng (xem B3).

để nói về các tình huống dài hạn trong quá khứ không còn đúng nữa:

  • Bill Murphy worked for the police force for over 17 years.

  • Explorers at that time believed that the world was flat.

Lưu ý rằng used to cũng có thể được sử dụng (xem B3).